Thực đơn
Tế bào sinh dục Nội dung khái niệmThường thì các tế bào nào của sinh vật ta quan sát được bằng mắt thường đều là tế bào xôma, còn tế bào sinh dục thì không thấy.
- Tế bào sinh dục là loại tế bào duy nhất có thể trải qua giảm phân để tạo nên giao tử, tuy hầu như không đóng góp vào sinh trưởng cơ thể, nhưng lại là mối liên kết duy nhất giữa các thế hệ, đảm bảo sự tồn tại của loài qua sinh sản hữu tính.
- Tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma) là đơn vị cấu tạo nên toàn bộ một cơ thể, nhưng chỉ có khả năng nguyên phân, đóng góp vào sinh trưởng.
Nếu trong cơ thể mỗi con người, có hơn 200 loại tế bào xôma do kết quả của sự chuyên hoá chức năng trong quá trình phát triển cá thể, thì chỉ có một loại tế bào sinh dục là tế bào sinh trứng (sinh ra trứng hay noãn ở nữ giới) hoặc tế bào sinh tinh (sinh ra tinh trùng ở nam giới) mà thôi.[2][9]
Để hiểu rõ hơn về đặc điểm chính của khái niệm tế bào sinh dục, ta hãy so sánh nó với từ nghịch nghĩa là tế bào xôma như sau.
Tế bào xôma | Tế bào sinh dục | |
---|---|---|
Từ đồng nghĩa | Tế bào sinh dưỡng. Tế bào cơ thể. | Tế bào sinh sản. Tế bào mầm sinh dục. |
Định nghĩa | Là bất kỳ tế bào nào của cơ thể sinh vật đa bào, ngoại trừ tế bào sinh dục và giao tử | Là bất kỳ tế bào nào phát sinh trong quá trình hình thành giao tử của sinh vật đa bào hữu tính. |
Chức năng | Đơn vị cấu tạo hầu hết mọi bộ phận cơ thể. Cơ sở sinh trưởng. | Là nguồn hình thành giao tử. Cơ sở của bảo tồn vầ phát triển nòi giống. |
Vị trí | Bao trùm cơ thể, tạo nên tất cả các mô bên ngoài và hầu hết nội quan. | Nằm trong vùng hình thành giao tử của cơ quan sinh sản. |
Khả năng | Không có khả năng tiến hành giảm phân để sinh ra tế bào đơn bội (n) | Có khả năng tiến hành giảm phân để sinh ra tế bào đơn bội (n), từ đó tạo thành giao tử có khả năng thụ tinh. |
Chu kì | Có chu kì tế bào. | Không có chu kì tế bào. |
Đột biến | Đột biến trong tế bào này là đột biến xôma, không di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính. | Đột biến trong tế bào có thể gây ra đột biến giao tử, di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính. |
Ở sinh vật đa bào hữu tính trưởng thành, các tế bào sinh dục chỉ tồn tại bên trong cơ quan sinh sản. Chẳng hạn: ở người trưởng thành, các tế bào sinh tinh của người đàn ông nằm trong tinh hoàn người (hình 4), còn các tế bào sinh trứng của người phụ nữ nằm trong buồng trứng.
Thực đơn
Tế bào sinh dục Nội dung khái niệmLiên quan
Tết Nguyên Đán Tết Trung thu Tế bào Tết Hàn thực Tết Đoan ngọ Tết Lào Tế bào gốc Tết Dương lịch Tế bào T hỗ trợ Tết ở làng địa ngụcTài liệu tham khảo
WikiPedia: Tế bào sinh dục http://science.sciencemag.org/content/338/6109/971 https://www.dictionary.com/browse/germ-cell https://www.medicinenet.com/female_reproductive_sy... https://www.medicinenet.com/script/main/art.asp?ar... https://www.medicinenet.com/trying_to_conceive/art... https://www.nature.com/subjects/germ-cells https://stemcellsjournals.onlinelibrary.wiley.com/... https://www.biology-online.org/dictionary/Germ_cel...